Khái niệm

Phó từ “再” và 又” đều được đặt trước động từ để làm trạng ngữ, biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc tình huống nào đó. Đim khác nhau là: phó từ “再” dùng để biểu thị động tác hoặc tình huống chưa lặp lại; phó từ “又” biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại.


1. “” dùng đ biu th đng tác hoc tình hung chưlp li

– 今天我去看他了,我明天去。 –> S vic chưa lp li

Jīntiān wǒ qù kàn tā le, wǒ xiǎng míngtiān zài qù.

Hôm nay tôi đã đi thăm anh ấy, tôi muốn ngày mai đi nữa.

– 这本词典很好,我已经买了一本,买一本给我弟弟。 –> S vic chưa lp li

Zhè běn cídiǎn hěn hǎo, wǒ yǐjīng mǎile yī běn, xiǎng zài mǎi yī běn gěi wǒ dìdì

Quyển từ điển này rất hay, mình đã mua được một cuốn rồi và muốn mua một cuốn khác cho em trai của tôi


*chú ý: trước 再 thường có 想,要... 

            phía sau 再 không được có 了.

2. “” biu th đng tác hoc tình hung đã lp l

– 朋友昨天来看我了,今天 –> S vic đã lp li

Péngyou zuótiān lái kàn wǒ le, jīntiān yòu lái le.

Hôm qua bạn có đến thăm tôi, hôm nay lại đến nữa.

– 我今天两个汉字。 –> S vic đã lp li

Wǒ jīntiān yòu xuéle liǎng gè hànzì

Hôm nay tôi lại học được hai chữ Hán


*chú ý: sau 又 thường sẽ có 了

3. Bài tập vận dụng 

Điền 再 hoặc 又 vào ô trống:


上次比赛我们赢了,这次——赢了。


-  我觉得一年时间太短了,我想——学一年。


- 生词已经预习了,还要——复习复习课文。